INVT GD35-07- Biến Tần Chuyên Dụng Điều Khiển Sức Căng
Công suất: 1.5 ~ 630KW
Vectorize V/F (SVPWM), Vector control (VC).
Điện áp vào:
● AC 3 Pha 220V (-15%) ~ 440V (+10%)
● AC 3 Pha 380V (-15%) ~ 440V(+10%)
● AC 3 Pha 520V (-15%) ~ 690V (+10%)Tài liệu biến tần Gd35-07
Vectorize V/F (SVPWM), Vector control (VC).
Điện áp vào:
● AC 3 Pha 220V (-15%) ~ 440V (+10%)
● AC 3 Pha 380V (-15%) ~ 440V(+10%)
● AC 3 Pha 520V (-15%) ~ 690V (+10%)
Tài liệu biến tần Gd35-07
Tần số ngõ ra: 47 ~ 63 Hz.
Điện áp ngõ ra: 0 ~ Điện áp vào.
Tần số ngõ ra: 0 ~ 400 Hz.
Biến tần Invt GD35-07 là dòng biến tần cao cấp của hãng INVT, chuyên dụng cho các ứng dụng cuộn/xả với độ chính xác và độ ổn định cao.
Biến tần Invt GD35-07 là giải pháp hoàn hảo để thay thế động cơ torque, động cơ DC, bộ điều khiển torque, bộ điều khiển servo trong các nhà máy: máy in, máy nhuộm, sản suất cáp, máy mạ màu, máy cán thép… mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Biến tần Invt GD35-07 có chức năng điều khiển chính:
Biến tần Invt GD35-07 có chức năng điều khiển chính:
● Giải thuật điều khiển: SVPWM, điều khiển vòng kín ( Vector control).
● Chức năng điều khiển: Chạy vị trí, Chạy đồng bộ, điều khiển lực căng, đa cấp tốc độ, chế độ định thời, PID…
● Tích hợp bộ điều khiển ổn định tốc độ dài và ổn định lực căng có hồi tiếp.
● Giám sát tốc độ chuyển động của sản phẩm và độ lớn của lô cuộn/xả.
● Đọc được nhiều loại encoder: incremental, rotary transformer với nhiều dải điện áp khác nhau 5V, 12V, 24V.
● Mạch công suất ngõ vào được thiết kế tương thích với cả hai loại nguồn điện cấp trực tiếp: AC hoặc DC.
● Thắng động năng lên đến 30KW, thắng DC, thắng kích từ, thắng ngắn mạch cho động cơ đồng bộ.
● Tích hợp nhiều ngõ điều khiển và ngõ đọc phát xung encoder.
● Tích hợp bộ lọc C2, C3 giảm nhiễu điện từ trong môi trường dân dụng và công nghiệp.
● Tích hợp chức năng điều khiển tối ưu hóa tiết kiệm năng lượng cho các máy dư tải và tải moment thay đổi.
● Truyền thông mạnh mẽ: modbus RTU, Profibus, Can bus, Ethernet.
● Cung cấp đầy đủ các chế độ bảo vệ motor: quá dòng, quá áp, mất pha…
● Duy trì hoạt động khi bị mất điện thoáng qua và dải điện áp hoạt động rộng phù hợp với những nơi điện chập chờn.
● Chức năng chuyên dụng điều khiển lực căng ứng dụng cho ngành sợi, ngành in, ngành giấy…
● Chức năng điều khiển: Chạy vị trí, Chạy đồng bộ, điều khiển lực căng, đa cấp tốc độ, chế độ định thời, PID…
● Tích hợp bộ điều khiển ổn định tốc độ dài và ổn định lực căng có hồi tiếp.
● Giám sát tốc độ chuyển động của sản phẩm và độ lớn của lô cuộn/xả.
● Đọc được nhiều loại encoder: incremental, rotary transformer với nhiều dải điện áp khác nhau 5V, 12V, 24V.
● Mạch công suất ngõ vào được thiết kế tương thích với cả hai loại nguồn điện cấp trực tiếp: AC hoặc DC.
● Thắng động năng lên đến 30KW, thắng DC, thắng kích từ, thắng ngắn mạch cho động cơ đồng bộ.
● Tích hợp nhiều ngõ điều khiển và ngõ đọc phát xung encoder.
● Tích hợp bộ lọc C2, C3 giảm nhiễu điện từ trong môi trường dân dụng và công nghiệp.
● Tích hợp chức năng điều khiển tối ưu hóa tiết kiệm năng lượng cho các máy dư tải và tải moment thay đổi.
● Truyền thông mạnh mẽ: modbus RTU, Profibus, Can bus, Ethernet.
● Cung cấp đầy đủ các chế độ bảo vệ motor: quá dòng, quá áp, mất pha…
● Duy trì hoạt động khi bị mất điện thoáng qua và dải điện áp hoạt động rộng phù hợp với những nơi điện chập chờn.
● Chức năng chuyên dụng điều khiển lực căng ứng dụng cho ngành sợi, ngành in, ngành giấy…
Biến tần Invt GD35-07 được thiết kế để chống bám bụi và tản nhiệt tốt, giao diện và thông số cài đặt thân thiện với người dùng. Thiết kế màn hình có thể kéo rời và đặt cách xa 150m bằng card mạng RJ45, thuận lợi cho việc vẫn hành và quan sát, tích hợp sẵn cổng RS485 với giao thức truyền thông Modbus RTU và hỗ trợ các card truyền thông Profibus, Canbus, Enthernet. Kết nối máy tính trung tâm để giám sát quá trình hoạt động cũng như cài đặt thông số cho biến tần.
Biến tần Invt GD35-07 được ứng dụng rộng rãi cho nhiều loại máy móc tự động hóa máy in, máy nhuộm, sản suất cáp, máy mạ màu, máy cán thép…
bien tan Invt GD35-07 là dòng biến tần chuyên dụng dùng để điều khiển sức căng, tối ưu hóa khả năng tiết kiệm năng lượng tối đa, chất lượng vượt trội, độ bền cao, quá trình chạy – dừng êm và bảo vệ động cơ, kéo dài tuổi thọ vận hành máy, giá cả rất cạnh tranh, giúp khách hàng tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường, góp phần quan trọng bảo vệ lưới điện và môi trường.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
ĐẶC TÍNH THIẾT BỊ | DIỄN GIẢI | |
Dải công suất | 1.5 ~630KW | |
Nguồn điện ngõ vào | Điện áp ngõ vào (V) | + AC 3Pha 220V (-15%) ~ 240V (+10%) + AC 3Pha 380V (-15%) ~ 440V(+10%) + AC 3Pha 520V (-15%) ~ 690V (+10%) |
Tần số ngõ vào (Hz) | 47~63Hz | |
Nguồn điện ngõ ra | Điện áp ngõ ra (V) | 0~ điện áp ngõ vào định mức |
Tần số ngõ ra (Hz) | 0~400Hz | |
Động cơ | Động cơ đồng bộ, động cơ không đồng bộ | |
Đặc tính điều khiển
|
Moment khởi động | 0 kHz /200% |
Chế độ điều khiển | Điều khiển vòng kín. | |
Độ phân giải điều chỉnh tốc độ | 1:100 (SVC). | |
Khả năng quá tải | 60s với 150% dòng định mức 10s với 180% dòng định mức 1s với 200% dòng định mức. |
|
Độ chính xác tốc độ | ±0.02% của tốc độ lớn nhất (SVC). | |
Nguồn đặt tần số | Bàn phím, ngõ vào analog, truyền thông, đa cấp tốc độ, PID. Có thể thực hiện kết hợp giữa nhiều ngõ vào và chuyển đổi giữa các ngõ vào khác nhau. | |
Bù moment | 5% | |
Chức năng dò tốc độ | Khởi động êm đối với động cơ đang còn quay. | |
Bộ lọc | Tích hợp bộ lọc C2, C3. | |
Truyền thông | Modbus RTU, Profibus, Ethernet và truyền thông CAN. | |
Đặc điểm I/O
(tất cả các ngõ vào/ra đều có thể lập trình được)
|
Ngõ vào số | Có 8 ngõ vào số nhận giá trị ON – OFF. Tần số Max 1KHz, nội trở 3.3KΩ với tần số max 50KHz. |
Ngõ vào Analog | 02 Cổng: + AI1, AI2 có thể nhận tín hiệu vào (0 ~10V hoặc 0~20mA) + AI3 có thể nhận tín hiệu vào(-10V ~10V). |
|
Ngõ ra Analog | Cung cấp 02 ngõ: AO1, AO2 có tín hiệu từ 0/~20 mA hoặc 0~10 V, tùy chọn. |
|
Ngõ ra Relay | Có 2 ngõ vào + RO1A-NO, RO1B-NC, RO1C-common. + RO2A-NO, RO2B-NC, RO2C-common. |
|
Ngõ ra collector hở | + cổng HDO: ngõ ra ON – OFF hoặc ngõ ra xung tần số cao. + cổng Y: ngõ ra collector hở. |
|
Chức năng bảo vệ | Bảo vệ khi xảy ra các sự cố như là quá dòng, áp cao, dưới áp, quá nhiệt, mất pha, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải v.v… | |
Chức năng đặc biệt
|
Chức năng tự ổn áp (AVR) | Tự động ổn định điện áp ngõ ra khi điện áp nguồn cấp dao động bất thường. |
Chức năng E-stop | Chức năng dừng khẩn cấp E-stop bảo vệ động cơ | |
Chức năng hoạt động khi mất điện tạm thời | Không ngừng hoạt động khi mất điện tạm thời. | |
Chức năng kiểm tra, giám sát | Kết nối máy tính để giám sát quá trình hoạt động cũng như cài đặt thông số cho biến tần nhờ phần mềm INVT studio V1.0, HCM. | |
Đặc tính kỹ thuật chuyên dụng cho điều khiển lực căng |
– Chế độ điều khiển lực căng: khi người dùng chọn mode 0: điều khiển vecto không cần card PG (sử dụng đồng thời cho động cơ đồng bộ và động cơ không đồng bộ) mode 1: điều khiển vecto không cần card PG (sử dụng đồng thời cho động cơ đồng bộ. Mode 2 (điều khiển SVPWM) mode 3 (điều khiển vecto vòng kín cho động cơ đồng bộ và động cơ không đồng bộ). – Chế độ điều khiển tốc độ hồi tiếp lực căng: Trong chế độ này, tốc độ quay được điều khiển để thực hiện việc cố định lực căng. Đầu tiên tính toán tần số đồng tốc theo tốc độ dài của vật liệu tấm (hoặc sợi) và đường kính lô cuộn. Sau đó sử dụng tín hiệu lực căng của bộ đo lực căng và giá trị đặt lực căng đưa vào bộ điều khiển vòng kín PID, và cuối cùng là lệnh chỉnh tần số của biến tần. Cách tính toán tần số đồng tốc như sau: f= (V*N*i)/(π*D) Trong đó : f: Tần số ngõ ra của biến tần V: tốc độ dài của vật liêu N: số cặp cực của động cơ I: tỉ số truyền cơ khí D: Đường kính lô cuộn Tốc độ dài của vật liệu có được từ module đô tốc độ, vào đường kính lô cuộn có được bởi giá trị tính được từ module tính đường kính lô. Để đảm bảo độ chính xác tần số đồng bộ có thể giảm điều chỉnh PID, nhằm tăng độ ổn định của hệ thống. Nói cách khác, độ chính xác của việc đo tốc độ dài là rất quan trọng. – Chế độ điều khiển tốc độ không hồi tiếp lực căng: chế độ này của GD35-07 được ứng dụng trong trường hợp GD35-07 giống như một Master và tín hiệu hồi tiếp lực căng là không cần thiết, đường kính lô cuộn được tính toán. Tốc độ trong trường hợp này không đổi. – Chế độ điều khiển momen không hồi tiếp lực căng: (điều khiển lực căng vòng hở) điều khiển lực căng được điều khiển thông qua momen trực tiếp của động cơ. Tốc độ thay đổi theo tốc độ tuyến tính của vật liệu một cách tự động. Momen ngõ ra của biến tần là được tính theo lực căng thiết lập và đường kính lô cuộn T= (F*D)/(2*i) Trong đó : T :momen đặt cho biến tần F: Lực căng đặt D: đường kính lô cuộn I : Tỉ số truyền động cơ khí Biến tần có thể đạt được hiệu quả điều khiển ổn định lực căng trong chế độ điều khiển tải. Một chú ý là nếu chế độ momen được dùng để điều khiển lực căng thì cần quan tân đến momen quán tính trong quá trình tăng/ giảm tốc. |