BIẾN TẦN VLT 6000
Tài liệu biến tần VLT6000_VLT8000
bien tan VLT®6000 HVAC – SẢN PHẨM CỦA DANFOSS – thiết bị chuyên dụng được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để điều khiển động cơ.
Chức năng : Dãy công suất : – Từ 1.1kw đến 500kW; Hai cấp điện áp nguồn 3×380- 560Vac và 1/3×220-260Vac; Tần số nguồn 50/60Hz ; Tần số sau biến tần có thể thay đổi từ 0 – 1000Hz. Được thiết kế chịu được các dao động bất thường của nguồn điện; Sụt áp đột ngột ; Nguồn điện chập chờn ; Sóng hài bậc cao ; Có thể cài đặt tự động đóng lập lại khi có sự cố thoáng qua.
Sửa chữa biến tần Biến Tần Danfoss VLT HVAC Drive VLT6000 VLT8000:
- Không lên nguồn, mất nguồn điều khiển, không lên màn hình.
- Cháy nổ công suất IGBT, cháy nổ diot chỉnh lưu, chập nguồn.
- Lỗi ngắn mạch, thấp áp, cao áp, không có điện áp đầu ra.
- Quá dòng, quá áp, quá tải, quá nhiệt, báo lỗi chạm đất, báo sai dòng
- Lỗi cầu chì, board mạch, chạy một lúc rồi dừng, không có điện đầu ra.
- Không cài đặt được, đấu nhầm nguồn nổ, cháy động cơ motor.
Ứng dụng: Biến tần băng tải, biến tần máy nghiền, biến tần máy nén khí, biến tần máy sợi, biến tần máy đùn nhựa, Biến tần máy tạo hạt, Biến tần quạt gió, biến tần giá rẻ, Biến tần máy in, Biến tần cầu trục, Biến tần nâng hạ, Biến tần bơm nước, Biến tần máy thổi túi, Biến tần máy cắt bao bì, Biến tần máy dệt. Biến tần máy đóng gói, Biến tần máy chiết rót, Biến tần máy ly tâm.
Địa điểm: Chúng tôi nhận khảo sát, kiểm tra, đo đạc, mang về sửa chữa biến tần các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hoà Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh; Tỉnh Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
Các thông số cài đặt cơ bản:
- Lệnh chạy: Bấm Phím Hand/Auto Đèn Hand sáng = bấm chạy trên biến tần, Đèn Auto sáng = Chạy bằng công tắc bên ngoài theo sơ đồ dưới.
- Chỉnh tốc độ: 3-15 =0 Điều chỉnh tần số trên mặt biến tần, = 1 bằng biến trở lắp thêm theo sơ đồ
- Thời gian tăng tốc và giảm tốc : Pr. 206 và Pr. 207
Sơ đồ đấu dây:
Thiết kế gần gũi : Giao diện màn hình không thay đổi cho tất cả các cấp công suất ; Hai chế độ cài đặt: trình tự và nhanh ; Màn hình vận hành(LCP) có các phímHand-Off-Auto ; 9 ngôn ngữ khác nhau ; Cài đặt trở về mặc định ; Chức năng tự động cài đặt
Nhiều chương trình có thể chọn: Một trong bốn chương trình ; Bốn chương trình khác nhau.
Các đặctính mô men : Chế độ tự động hiệu chỉnh tiết kiệm năng lượng ; Cài đặt được điện áp khởi động ban đầu ; Điều chỉnh được ở tần số từ 24 Hz đến 1000 Hz ; Điều chỉnh được ở điện áp từ 50 đến 500 Volt
Quản lý tình trạng hoạt động : Bộ nhật ký lưu lại 20dữ liệu hoạt động gần nhất của bộ biến tần ; Lưu lại 10 sự cố gần nhất ; Đồng đo đếm điện năng ; Đồng hồ thời gian làm việc
Chạy tiếp sức (Flying Start): Chạy bắt nhịp với tốc độ của trục động cơ ; Tránh tượng hiện quá tải và sốc cơ khí khi khởi động
Bộ điều khiển PID: Dễ dàng cài đặt, hiệu chỉnh ; Giá trị hồi tiếp và điểm cài đặt được lập trình trực tiếp đơn vị của ứng dụng ; Điều khiển PID thuận và nghịch ; Tích hợp nguồn cung cấp cho cảm biến ; Lọc nhiểu tín hiệu cảm biến ; Chức năng chống vượt
Kết hợp được hai tín hiệu hồi tiếp : Lập công thức tính toán hai giá trị hồi tiếp theo : (Giá trị nhỏ nhất. Giá trị lớn nhất. Tổng hai giá trị. Chênh lệch. Trung bình) ; Điều khiển hai vùng với hai giá trị hồi tiếp và hai điểm cài đặt :(Cực tiểu. Cực đại)
Tự động điều chỉnh thời gian tăng/ giảm tốc : Hoàn toàn tự động kéo dài thời gian tăng tốc nhằm tránh quá tải khi khởi động ; Tự động kéo dài thời gian giảm tốc để tránh quá điện áp khi động cơ làm việc ở chế độ máy phát.
Tự động giảm tải: Tự động giảm tải để tránh quá nhiệt khi nhiệt độ tản nhiệt vượt quá nhiệt độ cho phép ; Giảm tải khi mất pha hoặc mất cân bằng điện áp nguồn ; Phát tín hiệu cảnh báo
Chế độ ngủ tiết kiệm điện: Tự động tắt hoặc mở bộ biến tần theo biến động của tải ; Cài đặt được tần số thức và thời gian ngũ ; Tăng tuổi thọ thiết bị ; Tiết kiệm năng lượng.
Giám sát tín hiệu ngõ ra ; Cảnh báo các tình trạng sự cố của ngõ ra: (Dòng điện cao/thấp. Tần số cao /thấp. Vượt dãygiátrịtham khảo. Vượt dãygiá trị hồi tiếp) ; Chọn được các tác động phản ứng ; Giám sát được tình trạng tải.
Tần số nhảy cấp: Có thể lập trình nhảy cấp bốn giá trịtần sồ khác nhau ; Dãy thông tần số ; Hạn chế nhiểu hoặc tần số cộng hưởng.
Cổng giao tiếp máy tính : Được tích hợp cổng giao tiếp RS485 :(Giao thức FC. Johnson’s Metasys N2. Landis/Staefa’s FLN) ; Các cổng giao tiếp tùy chọn: (LonWorks. Profibus )
Mạch ứng dụng điều khiển Cascade : Chế độ điều khiển chủ / tớ (Master/slave)